🎆 Còn Tiếp Trong Tiếng Anh Là Gì

I. Gặp ai đó lần đầu tiên trong tiếng Nhật. A: はじめまして。 佐藤 です。 B: ルイスです。よろしくお 願 いします。 A: こちらこそ、よろしくお 願い します。 A: Xin chào. Tôi là Satou. B: Còn tôi là Louise. Rất vui được làm quen với anh. A: Tôi cũng rất vui được làm dịch, riêng tiếng Nhật có 4 bản, tiếng Anh 7 bản, tiếng Pháp trên 10 bản"[1]. Theo thống kê của chúng tôi, Truyện Kiều đã được dịch sang các thứ tiếng sau: Sớm nhất là tiếng Pháp, có 13 bản dịch[2]; Sau đó là tiếng Nhật (5 bản dịch, bản đầu tiên do Komatsu Kiyoshi Sau hơn 12 năm dạy Anh ngữ cho các sinh viên nước ngoài, thầy A.J. Hoge nhận thấy một vấn đề chung phổ biến của hầu hết các sinh viên cũng như những người học tiếng anh khác. Đó là hầu hết họ đều không gặp khó khăn gì trong việc học ngữ pháp, khả năng đọc hiểu 2. Cố lên trong tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, "cố lên" là "fighting". Ngoài từ "fighting" còn có những từ/ cụm từ khác cũng mang hàm ý "cố lên", được sử dụng phổ biến là: - Try! - Try hard! - Try your best! - Do your best! - Keep it up! - To be a good cheer! - Come on! - Make Ứng dụng Pragmatics trong giao tiếp thông thường. Do ngữ dụng học yêu cầu người nói và người nghe tính đến những yếu tố hỗ trợ giao tiếp (biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể, giọng nói, cử chỉ,…), lĩnh vực nghiên cứu này có rất nhiều ứng dụng hữu ích trong - Receipt là giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Lấy ví dụ "Get a receipt for your expenses" có nghĩa là hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu. Trong trường hợp này, receipt cũng cùng nghĩa như bill. Receipts cũng có nghĩa khác là khoản thu. Tin Nóng 365 noreply@blogger.com Blogger tag:blogger.com,1999:blog-5252884457098698788.layout 2021-09-16T06:04: Các thì tương lai trong Tiếng Anh. Các loại thì trong tiếng Anh là điều cơ bản nhất mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng Anh cũng nên cần biết. Hôm nay, PARIS ENGLISH đã chia sẻ với các bạn Các thì tương lai trong Tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm nhé! Ngày đầu tiên của tháng (ngày mùng 1), sẽ được viết là 1st - First. Ngày thứ 2: 2nd - Second. Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third. Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi "th" sau con số. Ví dụ: ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ WhzsEE. Câu trực tiếp - Gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy câu trực tiếp, gián tiếp là gì? Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp? Những điều gì cần phải chú ý khi làm dạng bài này? Hãy cùng tham khảo bài viết sau nhé. I. Khái niệm 1. Câu trực tiếp là gì? Là nói chính xác điều ai đó diễn đạt còn gọi là trích dẫn. Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “”. He said, “They are kind”. "They are kind" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp. 2. Câu gián tiếp là gì? Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép. My son said he wanted to go swimming => Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp My son said, “I want to go swimming”. II. Những thay đổi cần thiết khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau 1. Biến đổi thì của động từ Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ Note nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp. Thì Ví dụ Câu trực tiếp Câu gián tiếp Câu trực tiếp Câu gián tiếp Present simple Past simple I like ice cream She said that she liked ice cream. Present continuous Past continuous I am living in London She said that she was living in London. Past simple Past perfect I bought a car She said that she had bought a car OR She said that she bought a car. Present perfect Past perfect I haven’t seen Jul. She said that she hadn’t seen Jul. Past continuous Past perfect continuous I was walking along the street. She said that she had been walking along the street. will would I’ll see you later. She said that she would see me later. would* would I would help, but... She said that she would help but… shall would I shall come later She said that she would come later. should* should I should call my mother She said that she should call her mother can could I can speak perfect English She said that she could speak perfect English. could* could I could swim when I was four She said that she could swim when she was four. might* might I might be late. She said that she might be late must/have to had to I must study at the weekend. She said that she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend may might Ghi chú + * không thay đổi thì + Cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ 1 Nói về chân lý, sự thật. “The earth moves round the sun” he said. -> He said that the earth moves round the sun. 2 Thì quá khứ hoàn thành. 3 Trong câu có năm xác định. 4 Các câu có cấu trúc sau if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3 “If I were you, I would leave here” he said.–> He said that if he were me, he would leave there. 2. Thay đổi đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói tr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau Đại từ Chức năng Trực tiếp Gián tiếp Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I he, she we They you They Tân ngữ me him, her us Them you Them Đại từ sở hữu Phẩm định my his, her our Their your Their Định danh mine his, her ours Theirs yours Theirs Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây Jane “Tom, you should listen to me”. + Jane tự thuật lại lời của mình I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. 3. Thay đổi trạng từ không gian và thời gian Trực tiếp Gián tiếp This That These Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year That That Those There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two day before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before “I saw the school-boy here in this room today.” => She said that she had seen the school-boy there in that room that day. “I will read theseletters now.” => She said that she would read those letters then. Ngoài những quy tắc chung trên, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. III. Cách thức chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1. Đối với câu kể S + says/said + that + S + V says/say to + O -> tells/tell + O said to + O -> told + O He said to me “I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work. 2. Đối với câu hỏi Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ Ta thêm If/whether Do you like chocolate? => She asked me if I liked chocolate. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how Các từ để hỏi này sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. “Where is the Post Office, please?” he asked => She asked me where the Post Office was. “What are you doing?” => She asked me what I was doing. “Who was that fantastic man?” => She asked me who that fantastic man had been. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp 1 Shall/ would dùng để diễn tả đề nghi, lời mời “Shall I bring you some tea?” he asked.=> He offered to bring me some tea. “Shall we meet at the theatre?” he asked. => He suggested meeting at the theatre. 2 Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu “Will you come to may party tomorrow?” he said => He invited me to come to his party the next day. 3 Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp. Go away! => He told me/The boys to go away. Listen to me, please. => He asked me to listen to him. 4 Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp. Trực tiếp What a lovely dress! Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau Gián tiếp She exclaimed that the dress was lovely. She exclaimed that the dress was a lovely once. She exclaimed with admiration at the sight of the dress. 5 Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán She said, “Can you play the piano?” and I said “no” => She asked me if could play the piano and I said that I could not. 3. Đối với câu mệnh lệnh Khẳng định S + told + O + to-infinitive. “Please wait for me here, Mary”, Tom said -> Tom told Mary to wait for him there. Phủ định S + told + O + not to-infinitive. “Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class. Tổng hợp Câu trực tiếp - gián tiếp là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào? >>> Mời các bạn đến với Mệnh đề quan hệ Mục Lục1 To be continued là gì?2 Động từ Continue trong tiếng Diễn tả hành động tiếp tục xảy ra, tồn tại hoặc điều gì đó, hoặc ai đó làm gây ra điều Cấu trúc [ Continue+ to infinitive ] Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] Diễn đạt một hành động gì tiếp tục sau khi đã tạm Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ]3 Từ đồng nghĩa của Continue4 Từ trái nghĩa của Continue5 Liên hệ dịch thuật tiếng Anh khi gặp từ khó To be continued là một trong những từ mà bạn thường gặp cuối các đoạn phim có nhiều phần. Vậy từ này có nghĩa là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong chủ đề bài viết này nhé To be continued used for saying that a story will begin again at a later date, starting from the point where it stopped To be continued là dạng thức bị động của động từ continue trong tiếng Anh có nghĩa là “còn nữa”, “còn tiếp”. To be continued được sử dụng để nói rằng một câu chuyện sẽ có phần tiếp và bắt đầu từ điểm mà nó đã dừng lại To be continued là gì? Cuối các bộ phim dài tập, bạn thường thấy ghi chú “To be continued…” cuối tập phim. Điều này có nghĩa là nội dung này chưa kết còn có các phần tiếp theo và gợi nhắc để người xem tiếp tục theo dõi. Động từ Continue trong tiếng Anh to keep happening, existing, or doing something, or to cause something or someone to do this Diễn tả hành động tiếp tục xảy ra, tồn tại hoặc điều gì đó, hoặc ai đó làm gây ra điều này Cấu trúc [ Continue+ to infinitive ] It’s said that as the boat went down the band continued to ta nói rằng khi thuyền đi xuống, ban nhạc tiếp tục chơi. Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] If she continues drinking like that, I’ll have to carry her home. Nếu cô ấy tiếp tục uống rượu như vậy, tôi sẽ phải bế cô ấy về nhà. to start to do something again after a pause Diễn đạt một hành động gì tiếp tục sau khi đã tạm dừng After stopping for a quick drink, they continued on their khi dừng lại để uống nhanh, họ tiếp tục lên đường. Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] He paused for a moment to listen and then continued eating. Anh dừng lại một chút để lắng nghe và sau đó tiếp tục ăn. The president continued by saying that his country was a free country and would always remain so. Tổng thống tiếp tục bằng cách nói rằng đất nước của ông là một đất nước tự do và sẽ luôn như vậy. Manager Brandon Hyde said reliever Hunter Harvey, who has missed the past two months with a right lat strain, will continue to be evaluated at Triple-A Norfolk Quản lý Brandon Hyde cho biết thuốc cắt cơn Hunter Harvey, người đã mất hai tháng qua với căng thẳng bên phải, sẽ tiếp tục được đánh giá tại Triple-A Norfolk And even though some of the strong winds that fanned the Dixie fire earlier this week are dissipating, officials said other factors like heat and dryness will continue to pose challenges. Và mặc dù một số cơn gió mạnh thổi bùng ngọn lửa Dixie vào đầu tuần này đang tan biến, các quan chức cho biết các yếu tố khác như nhiệt và khô sẽ tiếp tục đặt ra những thách thức. Từ đồng nghĩa của Continue abide, bide, endure, hold on, hold up, keep up, last, perdure, persist, remain, run on Từ trái nghĩa của Continue cease, close, conclude, desist, die, discontinue, end, expire, finish, lapse, leave off, pass, quit, stop, terminate, wind up Liên hệ dịch thuật tiếng Anh khi gặp từ khó Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1 Gọi điện vào Hotline Mr. Khương hoặc Mr. Hùng để được tư vấn về dịch vụ có thể bỏ qua bước này Bước 2 Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email info để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan có thể scan tại quầy photo nào gần nhất và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3 Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email theo mẫu Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4 Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng. Nếu bạn có thắc mắc về dịch vụ của chúng tôi hoặc dự án cần thuê phiên dịch, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau Hotline – Địa chỉ trụ sở chính 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương Continue dịch ra Tiếng Việt là gì To be continued tiếng Việt là gì Khi nắm được cấu trúc các loại câu giao tiếp, thí sinh sẽ dễ dàng đưa ra được đáp án chính xác. Câu giao tiếp là dạng bài tập luôn có mặt trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn tiếng Anh. Bài tập về chức năng giao tiếp bao gồm những mẩu đối thoại ngắn, thường là dạng hỏi và trả lời giữa hai đối tượng A và B. Mục đích của dạng bài là chọn đúng phần khuyết để hoàn thành đoạn hội thoại. Có thể phân loại dạng bài tập trên theo mục đích của các câu hỏi như sau1. Lời đề xuất và lời mời Offering and inviting Lời đề xuất và hồi đápLời đề xuất "Help" Hồi đáp - Let me help you Để tôi giúp bạn nhé. - Do you need some help? Bạn cần tôi giúp không?. - Can/ May I help you? Tôi giúp bạn nhé?. Hồi đáp - Đồng ý - Yes, please Vâng, làm ơn. - Thanks. That’s very kind of you Cảm ơn. Bạn thật tốt. Hồi đáp - Từ chối - Thanks. But I can manage myself Cảm ơn. Nhưng tôi tự lo được. Ví dụ A Do you need some help with your homework? Bạn cần tôi giúp làm bài tập không?. B Thanks. That’s very kind of you Cảm ơn. Bạn thật tốt. Lời mời và hồi đápLời mời "Would like" Hồi đáp - Would you like N/ to-V...? - Do you feel like/fancy V-ing....? - I’d like to invite you to... Ví dụ A Do you feel like going for a walk? Bạn muốn đi dạo không?. B That sounds great. Let’s go round the lake Nghe hay đấy. Chúng mình đi vòng quanh hồ nhé. Hồi đáp - Đồng ý - It’s a great idea Ý hay đấy!. - That sounds great/ cool/ fun/ lovely... Nghe hay đấy. - Yes, I’d love to Được chứ. Tôi rất muốn. - Why not? Tại sao không chứ?. - That would be great Sẽ tuyệt lắm đây. - How wonderful/ fun! Tuyệt quá!. Hồi đáp - Tứ chối "Thanks... but" - Thanks for the invitation, but I’m afraid... Cảm ơn bạn đã mời, nhưng tôi e là.... - That is so kind of you, but I’m sorry... Bạn thật tốt, nhưng tôi xin lỗi.... Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2014" Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to Mike "Need a hand with your suitcase, Jane?".- Jane "________".A. That’s very kind of Not a I don’t believe Well done!Hướng dẫn- Mối quan hệ giữa Jane và Mike Bạn Bối cảnh tình huống Mike muốn giúp Jane mang vali lên tầng. Câu thoại đầu tiên "Need a hand with...?" là cấu trúc đề xuất giúp đỡ. Trong bốn phương án, có A chứa cấu trúc đáp lại một lời đề xuất. Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng Lời cảm ơn và xin lỗi Thanking and Apologizing Lời cảm ơn và hồi đápLời cảm ơn "Thank" Hồi đáp - Thanks/ Thank you Cảm ơn bạn. - Thank you very much Cảm ơn bạn rất nhiều. - Thank you for helping me + V Cảm ơn bạn đã giúp tôi làm.... Hồi đáp - You’re welcome/ Don’t mention it/ Not at all Không có gì. - It was nothing/ Forget it Không có gì đâu. - Sure Ừ. - It’s my pleasure Rất hân hạnh. Ví dụ A Thank you for helping me carry those bags Cảm ơn bạn đã giúp tôi xách những túi đồ ấy. B Not at all Không có gì. Lời xin lỗi và hồi đápLời xin lỗi "Sorry" Hồi đáp - I’m sorry for.../ I’m sorry that... Tôi xin lỗi về.... - Oops! I’m sorry Ôi! Tôi xin lỗi. - I apologize for... Tôi xin lỗi về.... Hồi đáp - Never mind Đừng bận tâm. - That’s alright/ It’s alright Không sao đâu. - Don’t worry. It’s okay Đừng lo. Không sao đâu. - Your apology is accepted Tôi chấp nhận lời xin lỗi của bạn. Ví dụ A I’m sorry for having broken your favorite flower pot Tớ xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa yêu thích của cậu. B Don’t worry. It’s okay Đừng lo. Không sao đâu. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2018" Jane is talking to Mike, who has just helped her with her Jane "_________".- Mike "It’s my pleasure".A. It’s too It’s not my Thanks a lot, Welcome dẫn- Mối quan hệ giữa Jane và Mike Bạn cảnh tình huống Jane nói chuyện với Mike - người vừa giúp đỡ cô. Câu thoại thứ hai "It’s my pleasure Rất hân hạnh" là cấu trúc hồi đáp lời cảm ơn. Trong bốn phương án, C là đáp án Khen ngợi và chúc mừng Complimenting and graduating Lời khen ngợi và hồi đápLời khen ngợi "Compliment" Hồi đáp - How + adj + N! Cái gì đó thật...!. - What + a/an + adj + N! Cái gì đó thật...!. Ví dụ - You did a good job! Good job! Anh làm tốt lắm. - What you did was wonderful/desirable/ amazing Những gì anh làm được thật tuyệt vời/ đáng ngưỡng mộ/ kinh ngạc. - Thank you. It’s very nice of you to say so Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt khi nói như vậy. - I’m glad you like it Tôi rất vui khi bạn thích nó. - Thanks a lot. I’m glad to hearthat Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi rất vui khi nghe thấy vậy. Lời thông báo tin vui và chúc mừngLời thông báo tin vui Hồi đáp - chúc mừng - I have + P2 Tôi đã... - have just + P2 Tôi vừa mới... - I’m really happy/ pleased to tell you... Tôi rất vui mừng nói cho bạn biết rằng... - Congratulations! Chúc mừng bạn! - That’s great! Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng bạn! Ví dụ A I have graduated with distinction degree Tớ vừa tốt nghiệp bằng giỏi đấy. B That’s great! Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng cậu!. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2018" Laura is telling Bob about her exam Laura "________".- Bob "That’s great. Congratulations!".A. I hope I’ll pass the exam I’ve passed the exam with an I’ll get the exam results I didn’t do well in the dẫn- Mối quan hệ giữa Laura và Bob Bạn Bối cảnh tình huống Laura nói cho Bob nghe kết quả thi của cô ấy. Câu thoại thứ hai "That’s great. Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng bạn!" là cấu trúc lời chúc mừng. Trong bốn phương án, chỉ có B Lời khuyên nhủ, đề xuất và cảnh báo Advising, suggesting and warning Lời khuyên và hồi đápLời khuyên "Should" Hồi đáp - I think you should/ need to... Tôi nghĩ bạn nên/ cần.... - I think you shouldn’t... Tôi nghĩ bạn không nên.... - If I were you, I would... Nếu tôi là bạn, tôi sẽ.... Hồi đáp - Đồng ý - Yes, I will. Thank you Tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn bạn. - OK, I won’t. Thanks Được, tôi sẽ không làm vậy. Cảm ơn bạn. Hồi đáp -Từ chối - No, I’d rather not Tôi không muốn làm vậy. Ví dụ A I think you shouldn’t carry heavy things Cháu nghĩ bác không nên mang vác đồ nặng. B OK, I won’t. Thank you Bác sẽ không làm vậy. Cảm ơn cháu. Lời đề xuất và hồi đápLời đề xuất "Suggest" Hồi đáp - I suggest that... Tôi đề xuất rằng.... - How/What about + N/V-ing? Việc... thì sao?. - Why don’t you/ we... Sao bạn/chúng ta không ...?. Ví dụ A How about throwing a party this weekend? Sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc cuối tuần này nhỉ?. B That sounds great! Nghe tuyệt đấy!. Hồi đáp - Đồng ý - That sounds/ would be great! Nghe tuyệt đấy!. - That’s a great idea! Ý tưởng tuyệt vời!. Thanks. It’s a good suggestion. Cảm ơn bạn. Đó là một gợi ý hay. Hồi đáp - Từ chối - I don’t feel like it Tôi không thích như vậy. - No, I don’t think it’s a good idea Không, tôi không nghĩ đây là một ý tưởng hay. - I’d rather + V Tôi muốn ... hơn. Lời cảnh báo và hồi đápLời cảnh báo "Warning" Hồi đáp - Look out/ Watch out! Coi chừng!. - Do not + V Đừng.... - Mind your + N/ Mind the + N Cẩn thận/ Coi chừng.... - Thanks, I will Cảm ơn bạn, tôi sẽ làm như vậy. - I will do it Tôi sẽ làm thế. Ví dụ 1 A Mind your step. The floor is slippery Đi cẩn thận. Sàn nhà trơn đấy. B Oh, thanks. I will Ổ, cảm ơn. Tôi sẽ cẩn thận. Ví dụ 2 A You should wear a safety helmet while riding or you’ll get a fine. B I will do it. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT quốc gia 2019 - cụm 8 trường chuyên"- Kien "Do you feel like going out for a drink this evening?".- Trung "_________".A. That would be No, I don’t. I am Yes. I like very Thank you very much for your kind dẫn- Mối quan hệ giữa Kiên và Trung Bạn bè/ đồng Bối cảnh tình huống Kiên mời Trung đi uống nước. Câu thoại đầu tiên "Do you feel like + V-ing Bạn có muốn..." là cấu trúc đưa ra lời đề xuất. A là đáp án Lời chào và tạm biệt Greeting and saying goodbye Lời chào và hồi đápLời chào "How are you" Hồi đáp - Hello/ Hi Xin chào. - Good morning/ afternoon/ evening,... Chào buổi sáng/chiều/tối.... - How are you/ How do you do/ How is it going/ How are you doing? Bạn có khỏe không?. Ví dụ John Good evening, Joe. How’s it going Chào buổi tối, Joe. Anh khỏe không?. Joe I’m not so well. I think I’m catching a flu Tôi không khỏe lắm. Tôi nghĩ tôi sắp bị cúm. - I’m good/ fine. Thanks Tôi ổn. Cảm ơn bạn. - Very well. And you? Rất tốt. Còn bạn thì sao?. - I feel like a million dollars. Tôi cảm thấy vô cùng tuyệt vời. - I’m not so well. How about you? Tôi không khỏe lắm. Còn bạn thì sao?. - Not very good Tôi không khỏe/ Mọi thứ không tốt lắm. Lời tạm biệt và hồi đáp Lời tạm biệt "See you" Hồi đáp - Bye Tạm biệt. - See you/ see you soon/ see you later/ catch you later Hẹn gặp lại. - Take care Bảo trọng. - OK. See you then Ừ. Hẹn gặp lại. - Take care Bảo trọng. - It’s nice talking with you, too Tôi cũng rất vui khi được nói chuyện với bạn. Ví dụ A I gotta go. Catch you later Tớ phải đi rồi. Gặp lại sau nhé. B OK. See you then Ừ. Hẹn gặp lại. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT QG 2019 - cụm 8 trường chuyên"- Peter "How are you today?".- Susan "_________".A. I feel like a million I feel like a million I can feel it in my I feel your ears dẫn- Mối quan hệ giữa Peter và Susan Bạn bè/ đồng Bối cảnh tình huống Peter hỏi thăm Susan. Câu thoại đầu tiên "How are you today? Hôm nay bạn khỏe không?" là cấu trúc đưa ra lời chào. B là đáp án Lời đề nghị và xin phép Requesting and asking for permission Lời đề nghị và hồi đáp Lời đề nghị "Requesting" Hồi đáp - Can/ Could you + V? Bạn có thể ...?. - Do/ Would you mind + V-ing? Bạn có phiền khi...?. - I wonder if you could + V? Tôi tự hỏi liệu rằng bạn có thể ...?. Ví dụ A Would you mind if I sat here? Bạn có phiền nếu tớ ngồi đây không?. B No problem Không có gì đâu. Hồi đáp - Đồng ý - Sure/ Yes/ Certainly/ Please do. Được thôi. Đây là câu trả lời cho cấu trúc Can/ Could you ...? hoặc May I...?. - No problem/ Not at all Không có gì là câu trả lời cho cấu trúc Do/ Would you mind...?. Hồi đáp - Từ chối - I’m afraid I ... Tôi e rằng tôi.... - I’m sorry, I can’t Tôi xin lỗi, tôi không thể. - I’d like to, but... Tôi rất muốn, nhưng.... Lời xin phép và hồi đáp Lời xin phép "Permission" Hồi đáp - May/ Might/ Can/ Could I...? Xin phép cho tôi...?. - Do you mind if I...?/ Would you mind if I...? Anh có phiền không nếu tôi...?. - Is it OK if...? Liệu có ổn không nếu...?. Hồi đáp – Đồng ý - Sure/ Certainly/ Of course/ Ok Tất nhiên rồi. - Go ahead/ You can Cứ tự nhiên. - Do it! Don’t ask. Cứ làm đi! Đừng hỏi. Hồi đáp - Từ chối - I’m afraid you can’t Tôi e rằng không được. - I don’t think you can Tôi cho rằng không được. - No, you can’t/ No, not now Không. Bây giờ thì không. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT quốc gia 2019" - chuyên Thái Nguyên Hoa is asking Hai, who is sitting at a comer of the room, seeming too Hoa "Why aren’t you taking part in our activities?________".- Hai "Yes, I can. Certainly".A. Shall I take your hat off?B. Can you help me with this decorations?C. Can I help you?D. Could you please show me how to get to the nearest post office?Hướng dẫn- Mối quan hệ giữa Hoa và Hải Bạn Bối cảnh tình huống Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, có vẻ nhút thoại thứ hai "Yes, I can. Certainly Ừ. Được mà" là cấu trúc hỏi đáp lời đề nghị. Cả bốn phương án đã cho đều chứa cấu trúc của một lời đề nghị nên ta dịch nghĩa để chọn phương án phù hợp. Ta có thể phỏng đoán bối cảnh của cuộc đối thoại là ở trong lớp, khi Hoa đang chuẩn bị cho các hoạt động của lớp. Hoa muốn Hải cùng tham gia nên rủ Hải cùng làm đồ trang trí với mình. Chọn Lời nêu ý kiến và tán thành/phản đối Giving opinions and Agreeing/DisagreeingNêu ý kiến "Think" Hồi đáp - I think/ believe ... Tôi nghĩ là/tin là.... - Do you think ...? Bạn có nghĩ là ...?. - S + V + O Một mệnh đề đưa ra quan điểm trực tiếp. Ví dụ A I think swimming should be made part of the school curriculum Tớ nghĩ môn bơi lội nên trở thành một phần trong chương trình học. B I can’t agree with you more. It is an essential life skill Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Bơi lội là kĩ năng sống thiết yếu. Hồi đáp - tán thành - Absolutely Chắc chắn rồi. - You can say that again/ I can’t agree with you more Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. - That’s just what I was thinking. Đó cũng chính là điều tôi nghĩ. Hồi đáp - phản đối - I don’t quite agree with you Tôi không đồng tình với bạn. - I’m not so sure about that/1 don’t think so Tôi không nghĩ vậy. - That’s not entirely true Điều đó không hoàn toàn đúng. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT QG 2018" Jenny and Jimmy are talking about university Jenny "I think having a university degree is the only way to succeed in life".- Jimmy "________. There are successful people without a degree".A. That’s That’s all I don’t quite I can’t agree dẫn- Mối quan hệ giữa Jenny và Jimmy Bạn Bối cảnh tình huống Jenny và Jimmy đang nói về việc học đại học. Câu thoại đầu tiên "I think ... Tôi nghĩ..." là cấu trúc nêu ý kiến. Trong bốn phương án, C và D chứa cấu trúc hồi đáp ý kiến. Ta dịch nghĩa cuộc hội thoại để chọn đáp án phù hợp. Jimmy không đồng tình với quan điểm của Jenny nên phương án C phù hợp Thị Hải Quỳnh

còn tiếp trong tiếng anh là gì