🧩 Hóa Học Bài 20
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Bài 18. Mol - Hóa học 8; Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất; Bài 20. Tỉ khối của chất khí; Bài 21. Tính theo công thức hóa học; Bài 22. Tính theo phương trình hóa học; Bài 23. Bài luyện tập 4
SGK Hóa Học 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí. Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học.
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Bài 18. Mol; Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất; Bài 20. Tỉ khối của chất khí; Bài 21. Tính theo công thức hóa học; Bài 22. Tính theo phương trình hóa học; Bài 23. Bài luyện tập 4; CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ. Bài 29
Phương pháp giải bài toán: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Chi tiết Chuyên mục: Bài giảng phương pháp Viết bởi Nguyễn Văn Đàm . Bài toán CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm là dạng bài tập trọng tâm trong chương trình hóa học vô cơ lớp 11. Bài toán này còn có liên hệ mật thiết với bài toán lập công thức phân
Hướng dẫn học sinh làm bài tập hoá học 8 theo dạng đạt hiệu quả cao. 23 trang | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 2. Giáo án Hóa học 8 - Tuần 10 - Lê Văn Hiếu. 5 trang | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0. Tiết 70 thi kiểm tra chất lượng học kì II môn: hóa học 8. 3 trang | Lượt xem: 905
Giải - Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ sự tương tác trong từng tổ hợp gen, tuỳ sự thay đổi của môi trường. - Phần lớn alen đột biến là alen lặn khi ở thể dị hợp không biểu hiện thành kiểu hình, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Viết phương trình hóa học và giải pháp. Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học. Bước 2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Bước 3: Hoàn thành phương trình. Chú ý: Trong bước 2, phương pháp "Bội số chung ít
a) Hai thí dụ vật thể tự nhiên: Các vật thể tự nhiên gồm một số chất khác nhau: thân cây mía, khí quyển. Hai thí dụ vật thể nhân tạo: Các vật thể nhân tạo được làm vật liệu do quá trình gia công chế biến tạo nên: cốc thủy tinh, thau mủ. b) Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất vì chất có ở khắp nơi và chất là thành phần tạo nên vật thể.
Giải bài 4 trang 20 SGK Hóa học 11. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bài 3 trang 20 SGK Hóa học 11 . Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
HcvK9o. Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B? dA/B Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA Khối lượng mol của khí A. MB Khối lượng mol của khí B. Lưu ý dA/B > 1 ⇒ Khí A nặng hơn khí B dA/B = 1 ⇒ Khí A nặng bằng khí B dA/B < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn khí B Ví dụ Hình 1 Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Khí A là khí Cacbonic O2 Khí B là khí Hiđro H2 Khí A nặng hơn khí B lần Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? dA/KK Tỉ khối của khí A đối với không khí MA Khối lượng mol của khí A. MKK Khối lượng mol của không khí. Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = 0,8 x 28g + 0,2 x 32g ≈ 29 gam Ví dụ Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tổng kết Hình 2 Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí
Kiến thức cần nắm Định nghĩa Sự oxi hóa là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố. Phương pháp cân bằng Thăng bằng electron. Nguyên tắc \\sum\số e do chất khử nhường = \\sum\số e do chất oxi hóa nhận. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử Bước 1 Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa Bước 2 Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình Bước 3 Tìm hệ số cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc Bước 4 Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng để từ đó tính ra hệ số của các chất khác. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử có mặt ở 2 vế của phản ứng. Thí nghiệm 1 Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit Phương trình hóa học \\mathop {Zn}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} S{O_4} \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\ Zn là chất khử H2SO4 là chất oxi hóa Thí nghiệm 2 Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối Phương trình hóa học \\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4}\ Fe là chất khử CuSO4 là chất oxi hóa Thí nghiệm 3 Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit Phương trình hóa học \2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 10\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {S{O_4}_3} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\ FeSO4 là chất khử KMnO4 là chất oxi hóa Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 1 Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. 2 Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. 3 Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. 4 Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. 5 Phải mang kính bảo hộ. 6 Phải cột tóc gọn lại. 7 Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. 8 Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. 9 Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. 10 Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. 11 Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 12 Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. 13 Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,….. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ Cấu tạo Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. Tính chất vật lí Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. 4. Phân tích nguyên tố Phân tích định tính Mục đích Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản r nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. Phân tích định lượng Mục đích xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Cân chính xác lượng hợp chất hữu cơ ban đầu, sau đó xác định thể tích khối lượng các chất vô cơ đã được chuyển, từ đó tính hàm lượng phần trăm. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 91 /SGK So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Xem lời giải Câu 2. Trang 91 /SGK Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Xem lời giải Câu 3. Trang 91 /SGKOxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Xem lời giải Câu 4. Trang 91 /SGK β-Caroten chất hữu cơ có trong củ cà rốt có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Xem lời giải
hóa học bài 20